

Đặc biệt |
Loại I |
Loại II |
Loại III |
Loại IV |
||||
Chức năng |
||||||||
Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học – kỹ thuật, giáo dục – đào tạo, dịch vụ, đầu mối giao thông trong nước và quốc tế; có trình độ kinh tế – xã hội phát triển, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của cả nước. |
Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học – kỹ thuật, giáo dục – đào tạo, dịch vụ, đầu mối giao thông trong nước và quốc tế; có trình độ kinh tế – xã hội phát triển, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của một vùng liên tỉnh, cả nước. |
Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học – kỹ thuật, giáo dục – đào tạo, dịch vụ, đầu mối giao thông trong vùng liên tỉnh hoặc cả nước; có trình độ kinh tế – xã hội phát triển, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của một tỉnh, vùng liên tỉnh. |
Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học- kỹ thuật, giáo dục – đào tạo, dịch vụ, đầu mối giao thông trong tỉnh hoặc vùng liên tỉnh; có trình độ kinh tế – xã hội phát triển, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của một vùng liên huyện, một tỉnh. |
Là trung tâm tổng hợp hoặc chuyên ngành về chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học – kỹ thuật, giáo dục – đào tạo, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong tỉnh; có trình độ kinh tế – xã hội tương đối phát triển, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của một một huyện, vùng liên huyện; |
||||
Quy mô dân số đô thị |
||||||||
Từ 3 triệu người trở lên. |
Từ 300.000 người trở lên. |
Từ 200.000 người trở lên |
Từ 80.000 người trở lên. |
Từ 40.000 người trở lên |
||||
Quy mô dân số đô thị tại thời điểm hiện nay |
||||||||
Từ 5 triệu người trở lên. |
Từ 1 triệu người trở lên |
Từ 800.000 người trở lên |
Từ 150.000 người trở lên. |
Từ 50.000 người trở lên. |
||||
Mật độ dân số đô thị |
||||||||
Từ 10.000 người/km2 trở lên |
Từ 6.000 người/km2trở lên |
Từ 5.000 người/km2trở lên. |
Từ 4.000 người/km2trở lên. |
Từ 3.000 người/km2 trở lên. |
||||
Mật độ dân số đô thị tại thời điểm hiện nay |
||||||||
Từ 15.000 người/km2 trở lên. |
– Đô thị trực thuộc Trung ương từ 12.000 người/km2trở lên. – Đô thị trực thuộc tỉnh từ 10.000 người/km2trở lên. |
– Đô thị trực thuộc tỉnh từ 8.000 người/km2trở lên. – Đô thị trực thuộc Trung ương từ 10.000 người/km2trở lên. |
Từ 6.000 người/km2trở lên. |
Từ 4.000 người/km2 trở lên. |
||||
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp |
||||||||
Từ 90% trở lên. |
Tối thiểu từ 85%. |
Từ 80% trở lên. |
Từ 75% trở lên. |
Từ 70% trở lên. |
||||
Mức độ hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng kỹ thuật |
||||||||
Đạt từ 90% trở lên. |
Đạt từ 85% trở lên |
Đạt từ 80% trở lên |
Đạt từ 75% trở lên. |
Đạt từ 70% trở lên
|
Công ty TNHH Tư vấn & Dịch vụ An Phát
Hotline: 0969 19 19 30 – 0942 056 936
{fcomment}
http://danluat.thuvienphapluat.vn/sap-ban-hanh-nghi-dinh-moi-huong-dan-phan-loai-do-thi-136015.aspx