Lựa chon phương thức phù hợp cho nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư tại Việt Nam

  1. Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp

Luật đầu tư 2014 đã không còn sử dụng thuật ngữ “ đầu tư trực tiếp” và “ đầu tư gián tiếp” như Luật đầu tư 2005 nữa.  Luật đầu tư 2014 sử dụng thuật ngữ “ đầu tư kinh doanh”. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn sử dụng 2 khái niệm này. Dựa vào việc nhà đầu tư có tham gia vào quản lí hoạt động đầu tư hay không.

  1. Đầu tư trực tiếp

* Thành lập tổ chức kinh tế: Điều 22 Luật đầu tư 2014 và được hướng dẫn cụ thể tại Điều 44 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.

+Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

Trường hợp 1Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với Dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.

     Bước 1: Thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư.

  1.   Xác định thẩm quyền giải quyết:

Căn cứ Điều 30, 31, 32 – Luật Đầu tư 2014 để xác định quyết định chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ thướng Chính phủ hay UBND cấp tỉnh.

  1. Hồ sơ:
  • Nếu thuộc thẩm quyền của Quốc hội, xem Hồ sơ tại khoản 1 Điều 35 Luật Đầu tư 2014.
  • Nếu thuộc thẩm quyền của Thủ tướng chính phủ, xem hồ sơ tại khoản 1 Điều 34 Luật Đầu tư 2014.
  • Nếu thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh, xem hồ sơ tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2014.
  1. Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ:Cơ quan đăng ký đầu tư.

     Bước 2: Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

  1.   Xác định thẩm quyền giải quyết:

Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư.

  1.     Hồ sơ:Văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
  2.     Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ:Cơ quan đăng ký đầu tư.
  3.     Thời hạn giải quyết:Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Trường hợp 2: Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với Dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.

Đối với trường hợp này, chủ đầu tư chỉ cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

  1.     Xác định thẩm quyền giải quyết:

Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư.

  1. Hồ sơ, bao gồm:
  •  Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  •  Bản sao CMND/hộ chiếu của nhà đầu tư là cá nhân; bản sao GCN thành lập của nhà đầu tư là tổ chức;
  •  Đề xuất dự án đầu tư;
  •  Bản sao thỏa thuận thuê địa điểm;
  •  Bản sao tài liệu về năng lực tài chính của nhà đầu tư.
  •  Một số giấy tờ khác tuỳ theo đặc điểm dự án của từng doanh nghiệp nhất định (Theo khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2014).
  1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư.
  2. Thời hạn giải quyết:Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

 

+ Thủ tục đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

  1.     Về hồ sơ:

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ thành lập tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

  1. Về trình tự:
  • Nộp hồ sơ tại Bộ phận giao dịch một cửa, Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Thời gian giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Hồ sơ phải kèm theo Giấy chứng nhận đầu tư đã cấp.

 

+  Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT, hợp đồng PPP.

 

  1. Đầu tư gian tiếp:

+ Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế

Cơ sở pháp lý: + Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;

+ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

+ Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

 

 

Trình tự thực hiện:  Bước 1: Đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

+ Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài vốn góp, mua cổ phần, phần vốn góp đặt trụ sở chính;

+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài và thông báo cho nhà đầu tư để nhà đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Bước 2: Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp) và pháp luật khác (đối với tổ chức kinh tế không phải doanh nghiệp).

Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp không phải thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư đã thực hiện trước thời điểm nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phần số lượng hồ sơ:  Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm:

+ Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;

+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.

Hồ sơ thay đổi thành viên, cổ đông: theo quy định tương ứng của pháp luật về doanh nghiệp (đối với trường hợp tổ chức kinh tế là doanh nghiệp) hoặc pháp luật khác (đối với trường hợp tổ chức kinh tế không phải doanh nghiệp).

– Số lượng: 01 bộ hồ sơ.

Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ..

Chuyên viên pháp lý: Linh Tống

Please follow and like us:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *